Trong phiên giao dịch ngày thứ Năm tại châu Á, cặp tỷ giá AUD/JPY đã trượt về mức 94,50 trong bối cảnh phe bán được tiếp sức bởi những thông tin trái chiều của nền kinh tế Australia.
Cặp tỷ giá AUD/JPY đã trượt về mức 94,50
Tham khảo thêm
Các số liệu sơ bộ vừa được công bố cho thấy, doanh thu lĩnh vực bán lẻ của Australia trong tháng 6 chỉ đạt mức tăng theo tháng là 0,2%, giảm tốc đáng kể so với mức 0,9% của tháng 5, và cũng thấp hơn mức dự báo của giới chuyên gia là 0,5%.
Các dữ liệu thương mại trong quý II cũng ghi nhận kết quả trái ngược. Trong đó, Chỉ số Giá nhập khẩu đạt mức tăng theo quý là 4,3% – cao hơn mức dự kiến 1,9%, và thấp hơn mức 5,1% của quý I. Chỉ số Giá xuất khẩu đạt mức tăng theo quý là 10,1% – thấp hơn đáng kể so với mức dự báo 19,7% và mức 18% của quý I.
Về góc độ kỹ thuật, cặp tỷ giá đã phá vỡ xuống dưới đường HMA 200 trong khi đường trung bình động hội tụ phân kỳ (MACD) cũng báo hiệu xu hướng giảm. Các tín hiệu này đã trở thành động lực hỗ trợ cho phe bán. Tuy nhiên, đà giảm ngắn hạn của AUD/JPY đã phần nào bị cản lại bởi đường hỗ trợ dốc lên nối dài từ ngày 12/07 ở mức 94,50.
Tiếp sau đó, mức đáy của tuần tại ngưỡng 93,89 và Fibonacci thoái lui 61,8% của sóng tăng nối từ ngày 12 – 20/07 ở gần mức 93,40 sẽ thu hút sự chú ý của phe bán.
Ở chiều ngược lại, trong trường hợp giá tăng phá vỡ lên trên đường HMA 200 ở gần ngưỡng 94,90, phe mua sẽ cần tín hiệu xác nhận từ mức 95,00 để thúc đẩy cặp tỷ giá AUD/JPY tăng trở lại. Tuy vậy, mô hình đỉnh đôi ở khoảng 95,70 – 95,75 vẫn có vẻ là một khu vực khó phá vỡ đối với phe mua.
AUD/JPY
TỔNG QUAN | |
Giá mới nhất hôm nay | 94,55 |
Biến động hôm nay | -0,91 |
Biến động hôm nay (%) | -0,95 |
Giá mở cửa hôm nay | 95,46 |
XU HƯỚNG | |
SMA 20 ngày | 93,75 |
SMA 50 ngày | 93,42 |
SMA 100 ngày | 92,3 |
SMA 200 ngày | 87,55 |
Các MỨC GIÁ | |
Đỉnh hôm qua | 95,7 |
Đáy hôm qua | 94,75 |
Đỉnh tuần trước | 95,76 |
Đáy tuần trước | 93,94 |
Đỉnh tháng trước | 96,88 |
Đáy tháng trước | 91,97 |
Fibonacci 38,2% hôm nay | 95,34 |
Fibonacci 61,8% hôm nay | 95,11 |
Điểm xoay pivot S1 | 94,91 |
Điểm xoay pivot S2 | 94,36 |
Điểm xoay pivot S3 | 93,97 |
Điểm xoay pivot R1 | 95,86 |
Điểm xoay pivot R2 | 96,25 |
Điểm xoay pivot R3 | 96,8 |